TỨ ĐẠI HUYỆT DIỆN CHẨN


“Tứ đại huyệt giống như 4 ông đại tướng ra trận cùng một lúc” – GS.TSKH Bùi Quốc Châu.

1. PHÁC ĐỒ TỨ ĐẠI HUYỆT

Phác đồ Tứ Đại Huyệt bao gồm 4 huyệt rất quan trọng trong hệ thống định huyệt Bùi Quốc Châu, là các huyệt 26, 19, 127, 0.
4 huyt này có mặt trong hu hết các phác đồ Diện Chẩn, và mỗi huyệt đều có rất nhiều tính năng.

Phác đồ 
Tứ Đại Huyệt là phác đồ cân bằng, điều hoà âm dương. Trong đó huyệt 19 và huyệt 127 mang tính dương, huyệt 26 mang tính âm, huyệt 0 mang tính điều hoà
Áp dụng trong trường hợp
gim đau, cp cu ngt xu thường dùng huyệt 19, huyệt 127 hoặc thêm huyệt 0.

Chúng ta có thể dùng phác đồ này để điều trị những chứng bệnh thông thường ở mức độ nhẹ như trị ngứa, d ng, ni m đay, mệt mỏi, cơn đau bt kì...
Hoặc với những người mới tiếp cận Diện Chẩn, chưa nhớ nhiều huyệt, thì có thể sử dụng phác đồ này trong thời gian đầu, nếu không thấy có kết quả thì thay thế bằng phác đồ đặc hiệu khác.

2. CÁCH XÁC ĐỊNH HUYỆT 

Huyệt 26: Là trung điểm của 2 đỉnh lông mày.
Huyệt này có tác dụng: 
giãn cơ, an thn, trn thng, li tiu, hành khí, tăng tiết dch, gii độc, gii rượu...,tương t thuc h nhit, thuc gim đau (như aspirin, paracetamol).

Huyệt 26 không chỉ giải quyết vấn đề về thân, mà còn về tinh thần: buông x, tha th, hạ nhiệt lúc nóng gin/.
Xem thêm video "Điều kỳ diệu của phác đồ 26-60" (tại đây) 


Ch tr: say rượu, ng độc rượu, mt ng (thường đi kèm với huyệt 124 và 34), co git, cm st, tiu khó, huyết áp cao.

Lưu ý: Tránh 
lm dng đơn thuần huyệt này, gây mt người, nhược cơ.

Huyệt 19: đỉnh của rãnh nhân trung, nơi tiếp giáp với chân cánh mũi. Khi ấn nên để que dò chếch 45 độ.
Nhân trung là nơi phn chiếu ni tng, t cung. Vị trí huyệt 19 nm ngay c t cung, hu môn.

Huyệt này có tác dụng: th
ăng khí, vượng mch, cải thiện hô hấp, làm ấm người, chống co giật, làm tỉnh táo... Tương ứng thần kinh giao cảm (tương tự thuốc adrenalin).

Ch tr: ngất xỉu, suy nhược thần kinh, nặng ngực khó thở, suyễn, bệnh tim mạch, sốc thuốc, co giật, tiểu đêm, đái dầm...
Lưu ý: Với người huyết áp cao, phụ nữ có thai thì bỏ qua huyệt 19

Áp dụng hiệu quả trong các trường hợp bí tiểu sau phu thuật, sau m đẻ. Hỗ trợ đẻ nhanh, tăng co bóp cơ tử cung, tăng độ giãn mở cổ tử cung lúc sinh con. Xem thêm video "Đẻ nhanh, không đau, phục hồi sau sinh bằng Diện Chẩn" (tại đây)


Huyệt 127: Nằm ở phía dưới môi dưới, là điểm cao nhất của đường cong ụ cằm.
Huyệt này có tác dụng: an thần, làm ấm bụng, điều hoà nhu động ruột, hành khí,...

Ch tr: mất ngủ, khó ngủ, suy nhược cơ thể, suy nhược thần kinh, đau bụng, lạnh bụng...
 

Huyệt 0: Nằm ở khuyết dưới của bình tai kéo sang, nằm trên rãnh bình tai.

Huyệt này có tác dụng: ổn định thần kinh, điều hoà tim mạch, điều hoà huyết áp, giảm đau, giảm tiết dịch, tăng sức đề kháng...

Ch tr: suy nhược cơ thể, mệt mỏi, cảm lạnh, sổ mũi, các bệnh ngoài da, lở loét, viêm mũi dị ứng, thần kinh toạ...

3. TÁC DỤNG PHÁC ĐỒ TỨ ĐẠI HUYỆT 

- Chống mệt mỏi, làm tăng cường thể lực trong một khoảng thời gian ngắn.
- Dùng để hạn chế tình trạng “Bình thông nhau” – tức giao thoa năng lượng với những nơi có trường năng lượng không tốt.
Ví dụ, với người chăm sóc người ốm lâu ngày, trước khi đi đám tang, ra nghĩa trang… thì có thể dán cao salonpas hoặc chấm dầu, day ấn 30s tứ đại huyệt trước khi làm.
- Trị những chứng bệnh ngoài da như vảy nến, nổi mề đay, dị ứng, các triệu chứng ngứa thông thường, những vết bỏng nhẹ.
- Hỗ trợ điều trị người bệnh trầm cảm, căng thẳng stress, suy nhược thần kình, chóng mặt nhức đầu ở mức độ nhẹ.
- Trị những chứng bệnh viêm nhiễm nhẹ: nhiễm trùng, mủ lỗ tai, viêm xoang…

Lưu ý: Với người huyết áp cao, phụ nữ có thai thì bỏ qua huyệt 19.

(Nguồn: Dienchanist Đinh Thị Hương Thảo)
 


👉
Xem thêm các video hướng dẫn thực hành 52 Phác Đồ Diện Chẩn trực tiếp từ giảng viên Đinh Hương Thảo
(Tại kênh Youtube Thầy Thuôc Tự Thân)

Tham khảo thêm các lớp học Thầy Thuốc Tự Thân trên webstie: www.thaythuoctuthan.com

TƯ VN T A-Z V DIN CHN

️ Hotline: 098 567 2660 - 0936 80 2660

Bài viết cùng danh mục